Công dụng: Đau dạ dày, ruột (Rễ sắc uống).		
		
				
		
			
Tên tiếng Việt: Lăn tăn
Tên khoa học: Pilea microphylla (L.) Liebm. – Parietaria microphylla L.
Họ thực vật: Urticaceae
Công dụng: Đau dạ dày, ruột (Rễ sắc uống).
Phân bố: Cây mọc tự nhiên trên đất ẩm, chân tường, phổ biến ở Việt Nam.
Mùa hoa quả: IX-XII

Cây Lăn tăn
 
Mô tả cây Lăn tăn :
Cây nhỏ cao 10cm, mập giòn, không lông, thân trắng, mọc sà, nhánh mảnh.
Lá mọc đối xếp từng đôi, dài 4mm, rộng 2mm, hình trái xoan ngược, thon ở gốc, tù ở ngọn, nguyên, không lông.
Hoa nhỏ, thành ngù màu xanh ở nách lá, không vượt quá lá, hoa cái ở gốc, hoa đực ở ngọn. 
Ra hoa vào mùa hạ, mùa thu, có quả vào mùa thu, mùa đông. 
Bộ phận dùng: Toàn cây - Herba Pileae Microphyllae. 
Lăn tăn được dùng chữa đau dạ dày và ruột
Lăn tăn được dùng chữa đau dạ dày và ruột

Cây lăn tăn
 
Nơi sống và thu hái cây Lăn tăn :
Gốc ở Nam Mỹ châu, nay phổ biến khắp nước ta và các nước á đông, thường gặp trên đất ẩm, trên cát, chân tường gạch, mái nhà.
Cũng thường được trồng làm cảnh trên hòn non bộ, che phủ đất cho cây cảnh.
Nhân giống bằng đoạn thân và ngọn cây. 
Công dụng, chỉ định và phối hợp:
Ở Inđônêxia cây được dùng chữa đau dạ dày và ruột.
Ở Malaixia, người ta giã cây với một ít tỏi và muối và đặt vào bụng trẻ sơ sinh để trục giun ở ruột.